KẾ TOÁN THUẾ CẦN BIẾT

KẾ TOÁN THUẾ CẦN BIẾT 2

Hạch toàn tiền đặt cọc – nhận tiền đặt cọc

Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không? Cách hạch toán nhận tiền đặt cọc, hạch toán tiền đặt cọc. Nếu mất tiền đặt cọc do vi phạm hợp đồng có được đưa vào chi phí hợp lý. Hoc ke toan thuc hanh tai da nang Kim Thủy xin giải đáp các vướng mắc đó.

Chú ý: Đây là khoản tiền ĐẶT CỌC để đảm bảo thực hiện hợp đồng, chứ không phải là khoản trả trước cho người bán nhé.

– Nếu là khoản TRẢ TRƯỚC thì các bạn phải Hạch toán qua Công nợ nhé (131, 331)

KẾ TOÁN THUẾ CẦN BIẾT 1

VD: DN bạn đi thuê nhà làm văn phòng: Chi phí thuê là 10tr/tháng, và Chủ nhà yêu cầu phải đặt cọc tiền thuê nhà là 10tr (Khi nào kết thúc hợp đồng sẽ trả lại, hoặc 1 năm sau trả …)

 Xem thêm >> trung tam dao tao ke toan thuc hanh tai da nang

Nhận tiền đặt cọc KHÔNG phải lập hóa đơn

Chi tiết theo Công văn 13675/BTC-CST ngày 14/10/2013 của Bộ tài chính gửi Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam:

“Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, tư vấn giám sát; thiết kế kỹ thuật; lập dự án đầu tư xây dựng; nhận tiền đặt cọc hay tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì tổ chức cung ứng dịch vụ không phải xuất hóa đơn GTGT đối với khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng này.

Bộ Tài chính trả lời Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam biết để hướng dẫn các hội viên, các doanh nghiệp nắm rõ để thực hiện.”

KẾT LUẬN: Nhận tiền tạm ứng hay đặt cọc để chắc chắn thực hiện hợp đồng thì KHÔNG phải lập hóa đơn.

Cách hạch toán tiền đặt cọc:

KẾ TOÁN THUẾ CẦN BIẾT 2

BÊN ĐẶT TIỀN ĐẶT CỌC:

– Khi đặt tiền đặt cọc:

Nợ TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)

Nợ TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)

         Có TK 111, 112

– Khi nhận lại tiền đặt cọc

Nợ TK 111, 112

         Có TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)

         Có TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)

– Trường hợp DN không thực hiện đúng những cam kết, bị DN nhận tiền đặt cọc phạt vi phạm hợp đồng trừ vào khoản tiền đặt cọc:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (số tiền bị trừ)

         Có TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)

         Có TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)

– Trường hợp sử dụng khoản tiền đặt cọc để thanh toán cho người bán:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

         Có TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)

         Có TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)

BÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC:

– Khi nhận tiền đặt cọc:

Nợ TK 111, 112

         Có TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)

         Có TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)

– Khi trả lại tiền đặt cọc:

Nợ TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)

Nợ TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)

         Có TK 111, 112.

– Trường hợp DN đặt tiền đặt cọc vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. Khi nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc:

Nợ TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)

Nợ TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)

         Có TK 711 – Thu nhập khác.

Tiền đặt cọc bị mất do vi phạm hợp đồng có được đưa vào chi phí:

Theo khoản 1 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

“Doanh nghiệp được trừ các khoản tiền nếu hội đủ đủ các điều kiện sau:

  1. a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hợp pháp.
  3. c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, nhiều lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có hóa đơn đỏ không dùng tiền mặt.”

Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

 Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm vấn đề đăng ký kinh doanh, vi phạm về kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của bộ luật thuế.”

=> Không hề nói đến việc Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Như vậy: Khoản tiền đặt cọc bị mất do vi phạm hợp đồng kinh tế => Đây là 1 khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế nên được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

DN cần đảm bảo: Hợp đồng mua bán (Trên hợp đồng phải thể hiện rõ đây là khoản tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng và trường hợp nào thì sẽ bị mất khoản này), Chứng từ thanh toán, các hồ sơ khác (nếu có)

Liên hệ hoc ke toan thuc hanh tai da nang để được tư vấn tốt hơn

Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo Kim Thủy

Điện thoại: 0511.3.50.60.55 & 0932.58.51.55

Địa chỉ 1: 142/30 Lê độ, Đà Nẵng
Địa chỉ 2: 14 Dương Đức Hiền, Đà Nẵng
Email: kimthuyco55@gmail.com
Website: kimthuyco.com.vn